Nghị định 154/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú

I. Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú với nhiều điểm đáng chú ý. Dưới đây là một số nội dung quan trọng bạn cần lưu ý:

  1. A. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động: Người sống và làm việc trên tàu, thuyền hoặc phương tiện di chuyển khác sẽ đăng ký nơi cư trú tại nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ.
  2. B. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú: Quy định về các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp và quan hệ nhân thân.
  3. C. Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên: Người chưa thành niên có thể đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại nơi thường trú hoặc tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
  4. D. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Quy định về các loại giấy tờ và tài liệu cần thiết để chứng minh chỗ ở hợp pháp.
  5. E. Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân: Hướng dẫn về các giấy tờ và tài liệu cần thiết để chứng minh quan hệ nhân thân.

 

II. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động

  1. 1. Đối tượng áp dụng:
    • – Những người sống và làm việc trên các phương tiện di chuyển như tàu, thuyền, xe tải, xe buýt, hoặc các phương tiện khác.
  2. 2. Đăng ký nơi cư trú:
    • – Người làm nghề lưu động phải đăng ký nơi cư trú tại nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ.
    • – Nếu phương tiện không có nơi đậu, đỗ cố định, người làm nghề lưu động có thể đăng ký nơi cư trú tại địa chỉ của người thân hoặc nơi có mối quan hệ nhân thân.
  3. 3. Giấy tờ cần thiết:
    • – Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng phương tiện.
    • – Giấy tờ chứng minh nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ (nếu có).
    • – Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú.
  4. 4. Quy trình đăng ký:
    • – Nộp hồ sơ đăng ký cư trú tại cơ quan công an cấp xã, phường nơi phương tiện đăng ký hoặc thường xuyên đậu, đỗ.
    • – Cơ quan công an sẽ kiểm tra, xác minh thông tin và cấp giấy chứng nhận đăng ký cư trú cho người làm nghề lưu động.
  5. 5. Quyền lợi và nghĩa vụ:
    • – Người làm nghề lưu động có quyền lợi và nghĩa vụ như các công dân khác về cư trú, bao gồm quyền được bảo vệ, quyền được hưởng các dịch vụ công cộng và nghĩa vụ tuân thủ các quy định về cư trú.

 

III. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú

  1. 1. Đối tượng áp dụng:
    • – Những người không có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
  2. 2. Khai báo thông tin cư trú:
    • – Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú theo mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
    • – Hồ sơ khai báo có thể nộp trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại
  3. 3. Xác minh và cập nhật thông tin:
    • – Cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiếp nhận, kiểm tra và xác minh thông tin. Nếu thông tin chưa đầy đủ hoặc không chính xác, cơ quan sẽ yêu cầu công dân bổ sung hoặc khai báo lại.
    • – Sau khi xác minh, thông tin sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.
  4. Nội dung giấy xác nhận thông tin về cư trú:
    • – Giấy xác nhận sẽ bao gồm các thông tin cơ bản như họ tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi đăng ký khai sinh, nơi ở hiện tại, và các thông tin liên quan khác.
  5. Trách nhiệm của công dân:
    • – Công dân đã được cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú có trách nhiệm đăng ký thường trú hoặc tạm trú ngay khi đủ điều kiện.
    • – Nếu có thay đổi về thông tin cá nhân hoặc thông tin nhân thân, công dân phải khai báo lại với cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin.

 

IV. Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên

  1. Đối tượng áp dụng:
    • – Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) cần đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
  2. Nơi đăng ký cư trú:
    • – Người chưa thành niên có thể đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại nơi thường trú hoặc tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
    • – Nếu người chưa thành niên được Tòa án quyết định giao cho cha hoặc mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, thì người được giao chăm sóc, nuôi dưỡng sẽ thực hiện việc đăng ký cư trú.
  3. Thời hạn đăng ký:
    • – Trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc người giám hộ phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú hoặc tạm trú cho người chưa thành niên.
  4. Hồ sơ cần thiết:
    • – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú có xác nhận của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
    • – Giấy khai sinh của người chưa thành niên.
    • – Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (nếu cần thiết).
  5. Quy trình đăng ký:
    • – Nộp hồ sơ đăng ký cư trú tại cơ quan công an cấp xã, phường nơi người chưa thành niên sẽ cư trú.
    • – Cơ quan công an sẽ kiểm tra, xác minh thông tin và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  6. Quyền lợi và nghĩa vụ:
    • – Người chưa thành niên có quyền được bảo vệ và hưởng các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế.
    • – Cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm đảm bảo việc đăng ký cư trú đúng quy định và cập nhật thông tin khi có thay đổi.

 

V. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là các tài liệu cần thiết để xác nhận rằng bạn có một nơi ở hợp pháp theo quy định của pháp luật. Theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP, các loại giấy tờ này bao gồm:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Đây là giấy tờ chứng minh bạn có quyền sở hữu hoặc sử dụng đất và nhà ở trên đất đó.
  2. Hợp đồng mua bán nhà ở: Nếu bạn mua nhà, hợp đồng mua bán nhà ở là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bạn.
  3. Hợp đồng thuê nhà: Nếu bạn thuê nhà, hợp đồng thuê nhà là giấy tờ chứng minh bạn có quyền sử dụng nhà ở đó.
  4. Giấy tờ về việc tặng cho, thừa kế nhà ở: Nếu bạn nhận nhà ở thông qua việc tặng cho hoặc thừa kế, các giấy tờ liên quan sẽ chứng minh quyền sở hữu của bạn.
  5. Giấy tờ xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền: Trong một số trường hợp, giấy tờ xác nhận từ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cũng có thể được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp.

 

VI. Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân là các tài liệu cần thiết để xác nhận mối quan hệ gia đình hoặc người thân của bạn. Theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP, các loại giấy tờ này bao gồm:

  1. 1. Quan hệ vợ, chồng:
    • – Giấy chứng nhận kết hôn.
    • – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
    • – Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về quan hệ vợ, chồng.
  2. 2. Quan hệ cha, mẹ, con:
    • – Giấy khai sinh.
    • – Chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi.
    • – Quyết định việc nhận cha, mẹ, con.
    • – Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
  3. 3. Quan hệ anh, chị, em ruột:
    • – Giấy khai sinh.
    • – Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  4. 4. Quan hệ ông bà, cháu:
    • – Giấy khai sinh.
    • – Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  5. 5. Quan hệ người giám hộ:
    • – Quyết định cử người giám hộ.
    • – Trích lục đăng ký giám hộ.
    • – Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
  6. 6. Trường hợp đặc biệt:
    • – Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết.
    • – Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi, người khuyết tật, hoặc người chưa thành niên.

 

 

Tải văn bản TẠI ĐÂY

Dịch vụ khác