LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14

LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14

Điều khoản thi hành

  • Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Tài sản góp vốn

  1. Tài sản có thể dùng để góp vốn gồm:

    • Tiền Việt Nam

    • Ngoại tệ (có thể tự do chuyển đổi)

    • Vàng

    • Quyền sử dụng đất

    • Quyền sở hữu trí tuệ (như bản quyền, sáng chế…)

    • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật

    • Các loại tài sản khác có thể định giá được bằng tiền Việt Nam

  2. Ai được phép góp vốn bằng tài sản này?

    • Chỉ người sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp mới được dùng tài sản đó để góp vốn.


Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

  1. Người góp vốn vào công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản đó cho công ty, cụ thể:

    • Nếu tài sản có đăng ký sở hữu hoặc quyền sử dụng đất (ví dụ: ô tô, nhà, đất…):
      → Phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu/chuyển quyền sử dụng cho công ty theo đúng pháp luật.
      → Không phải nộp lệ phí trước bạ (thuế chuyển quyền sở hữu).

    • Nếu tài sản không cần đăng ký sở hữu (ví dụ: máy móc nhỏ, bàn ghế…):
      → Việc góp vốn thực hiện bằng cách giao nhận tài sản, có biên bản xác nhận hoặc thông qua chuyển khoản ngân hàng.

  2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải có:

    • Tên, địa chỉ công ty

    • Thông tin cá nhân/người góp vốn

    • Loại tài sản, số lượng, giá trị góp vốn, tỷ lệ trong vốn điều lệ

    • Ngày giao nhận, chữ ký của người góp vốn và đại diện công ty

  3. Chỉ khi tài sản được chuyển quyền sở hữu hợp pháp cho công ty, việc góp vốn mới được coi là hoàn tất.

  4. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp dùng tài sản của mình để kinh doanh thì không cần chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

  5. Nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, nhận cổ tức, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài… phải thanh toán qua tài khoản ngân hàng, trừ khi thanh toán bằng tài sản hoặc hình thức khác không dùng tiền mặt.


Định giá tài sản góp vốn

  1. Nếu tài sản không phải tiền, ngoại tệ hay vàng, thì:

    • Phải được định giá bằng tiền Việt Nam.

    • Việc định giá do các thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp thực hiện.

  2. Khi thành lập công ty:

    • Các thành viên/cổ đông sáng lập tự thỏa thuận định giá hoặc thuê tổ chức định giá.

    • Nếu thuê tổ chức định giá → kết quả chỉ hợp lệ khi trên 50% thành viên/cổ đông sáng lập đồng ý.

    ❗ Nếu định giá cao hơn thực tế, các thành viên/cổ đông phải:

    • Góp thêm phần chênh lệch.

    • Chịu trách nhiệm liên đới nếu gây thiệt hại do cố ý định giá sai.

  3. Khi công ty đã hoạt động, nếu có người góp vốn thêm bằng tài sản:

    • Việc định giá do: chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị + người góp vốn thỏa thuận, hoặc thuê tổ chức định giá.

    • Nếu định giá cao hơn thực tế → cũng phải góp thêm phần chênh lệch và chịu trách nhiệm như trên.


✅ Tóm lại:

  • Tài sản góp vốn có thể là tiền, đất, công nghệ, v.v… miễn là định giá được.

  • Chỉ người sở hữu hợp pháp mới được phép dùng tài sản để góp vốn.

  • Phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty (trừ doanh nghiệp tư nhân).

  • Góp vốn chỉ hoàn tất khi chuyển quyền sở hữu thành công.

  • Định giá tài sản phải trung thực, nếu định giá sai → người góp vốn phải bù phần chênh lệch và chịu trách nhiệm.

 

“Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn chính xác và phù hợp với tình huống cụ thể của bạn, xin vui lòng liên hệ với luật sư chuyên nghiệp.”

Tải văn bản tại đây: LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14

Công ty Luật TNHH Một thành viên Yến Nam [YENNAM LawFirm] – Điểm Tựa Pháp Lý Vững Chắc!

🔹 Uy Tín: Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành luật.

🔹 Đa Dạng Lĩnh Vực: Chúng tôi chuyên tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý trong nhiều lĩnh vực: từ dân sự, hình sự, doanh nghiệp, thương mại, đất đai, hôn nhân gia đình, đến tranh chấp, thừa kế và quản tài viên quản lý thanh lý tài sản.

🔹 Đội Ngũ Chuyên Nghiệp: Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi lắng nghe và đưa ra giải pháp pháp lý tối ưu nhất cho khách hàng.

🔹 Cam Kết: Chúng tôi không chỉ là luật sư của bạn, mà còn là đối tác tin cậy trong hành trình pháp lý nhầm bào về quyền lợi của bạn.

🔹 Hỗ Trợ: Luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn mọi lúc, mọi nơi. Giúp bạn giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Liên HệSố 242, đường Trường Chinh, khóm Đông Thịnh 9,  P. Long Xuyên, An Giang. 📞 Điện thoại: 02966 266 177 Ls. Nam, 093 997 06 78 Ls. Yến

🌐 Website: https://yennamlawfirm.vn/

Tag: LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 có điểm gì mới, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 là gì, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 chú ý điểm gì, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 pháp lý,  LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 nói về gì, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 tính chất, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 cụ thể, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 tình huống, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 vấn đề, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 lĩnh vực, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 tham khảo, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 kinh nghiệm, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 1, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 2, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 3, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 4, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 5, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 6, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 7, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 8, LUẬT DOANH NGHIỆP 59/2020/QH14 Điều 9.