Nghị định 226/2025/NĐ-CP – SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Nghị định 226/2025/NĐ-CP

Hiệu lực thi hành

  1. Nghị định 226/2025/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2025. Đây là mốc thời gian quan trọng, đánh dấu sự chuyển mình trong công tác quản lý, sử dụng đất đai theo định hướng mới.

  2. Kể từ thời điểm Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực, các văn bản quy phạm pháp luật sau đây chính thức hết hiệu lực thi hành:

    a) Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    b) Nghị định số 26/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 – thí điểm tháo gỡ các vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.


     Điều khoản chuyển tiếp

    1. Đối với các trường hợp bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã và đang được triển khai nhưng đến trước thời điểm Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực mà chưa có quyết định phê duyệt phương án từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì tiếp tục thực hiện theo các quy định mới của Nghị định 226/2025/NĐ-CP, đảm bảo quyền lợi của người dân và sự thống nhất trong áp dụng pháp luật.

    2. Những hồ sơ đã được cơ quan có thẩm quyền triển khai xác định giá đất cụ thể trước ngày Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực nhưng chưa ban hành quyết định chính thức, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền được quyền lựa chọn: hoặc tiếp tục ban hành theo quy định pháp luật trước đó, hoặc áp dụng quy định mới của Nghị định 226/2025/NĐ-CP, tùy theo thực tiễn và yêu cầu quản lý.

    3. Trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất trước ngày Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực nhưng chưa được giao rừng, cho thuê rừng, thì việc thực hiện giao, cho thuê rừng sẽ tuân thủ theo pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan trong Nghị định 226/2025/NĐ-CP.

    Ngược lại, nếu rừng đã được giao hoặc cho thuê trước thời điểm hiệu lực nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, thì thủ tục giao đất, cho thuê đất sẽ thực hiện theo quy định mới trong Nghị định 226/2025/NĐ-CP, bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ.

    1. Đối với các dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ hoặc rừng sản xuất mà đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước ngày Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực, thì các trình tự tiếp theo như giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành, không bị gián đoạn.

    2. Về biểu mẫu, các mẫu quy định tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP và Nghị định số 151/2025/NĐ-CP sẽ thay thế các biểu mẫu trước đây được quy định trong các nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Trong trường hợp một số biểu mẫu chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bởi hai Nghị định 226/2025/NĐ-CP, thì vẫn tiếp tục được áp dụng cho đến khi có quy định mới.

    3. Trường hợp giữa Nghị định 226/2025/NĐ-CP và Nghị định số 151/2025/NĐ-CP có sự khác biệt về nội dung, trình tự hoặc thủ tục, thì ưu tiên áp dụng quy định tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP để bảo đảm tính hiệu lực và cập nhật của văn bản mới nhất.


    Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 như sau:

    – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất

    – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

    – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai

    – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

    – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa

    – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai

    Ngoài ra, Nghị định 226/2025/NĐ-CP còn thay thế, bổ sung, bãi bỏ một số cụm từ tại các điều, khoản của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024

    Các biểu mẫu bị thay thế theo Nghị định 226/2025/NĐ-CP

    Tại Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định thay thế các mẫu như sau:

    – Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 29 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 31 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 32 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 33 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 34 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 35 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 36 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 37 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 38 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 39 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 40 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 41 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    – Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bằng Mẫu số 42 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

     

    “Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn chính xác và phù hợp với tình huống cụ thể của bạn, xin vui lòng liên hệ với luật sư chuyên nghiệp.”

    Tải văn bản tại đây: Nghị định 226/2025/NĐ-CP

    Công ty Luật TNHH Một thành viên Yến Nam [YENNAM LawFirm] – Điểm Tựa Pháp Lý Vững Chắc!

    🔹 Uy Tín: Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành luật.

    🔹 Đa Dạng Lĩnh Vực: Chúng tôi chuyên tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý trong nhiều lĩnh vực: từ dân sự, hình sự, doanh nghiệp, thương mại, đất đai, hôn nhân gia đình, đến tranh chấp, thừa kế và quản tài viên quản lý thanh lý tài sản.

    🔹 Đội Ngũ Chuyên Nghiệp: Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi lắng nghe và đưa ra giải pháp pháp lý tối ưu nhất cho khách hàng.

    🔹 Cam Kết: Chúng tôi không chỉ là luật sư của bạn, mà còn là đối tác tin cậy trong hành trình pháp lý nhầm bào về quyền lợi của bạn.

    🔹 Hỗ Trợ: Luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn mọi lúc, mọi nơi. Giúp bạn giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.

    Liên HệSố 242, đường Trường Chinh, khóm Đông Thịnh 9,  P. Long Xuyên, An Giang. 📞 Điện thoại: 02966 266 177 Ls. Nam, 093 997 06 78 Ls. Yến

    🌐 Website: https://yennamlawfirm.vn/

    Tag: Nghị định 226/2025/NĐ-CP có điểm gì mới, Nghị định 226/2025/NĐ-CP là gì, Nghị định 226/2025/NĐ-CP chú ý điểm gì, Nghị định 226/2025/NĐ-CP pháp lý, Nghị định 226/2025/NĐ-CP nói về gì, Nghị định 226/2025/NĐ-CP tính chất, Nghị định 226/2025/NĐ-CP cụ thể, Nghị định 226/2025/NĐ-CP tình huống,Nghị định 226/2025/NĐ-CP vấn đề, Nghị định 226/2025/NĐ-CP lĩnh vực, Nghị định 226/2025/NĐ-CP tham khảo, Nghị định 226/2025/NĐ-CP kinh nghiệm.

Dịch vụ khác